1- Bảo đảm dự thầu là gì?
Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2- Giá trị đảm bảo dự thầu trong hồ sơ mời thầu là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
– Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
– Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm trên;
– Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
3- Bảo đảm dự thầu được thực hiện qua những hình thức nào?
– Đặt cọc;
– Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
– Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
4- Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?
Trường hợp áp dụng bảo đảm dự thầu được quy định tại Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
– Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
– Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
5- Nhà thầu không được lựa chọn thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Căn cứ khoản 8 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:
– Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.
– Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa khi hợp đồng có hiệu lực.
Như vậy, trong trường hợp nhà thầu không được lựa chọn thì sẽ được bên mời thầu hoàn trả bảo đảm dự thầu.
6- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là bao nhiêu ngày?
Tại khoản 5 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu như sau: “5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày”.
Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu sẽ được quy định trong hồ sơ mời thầu.
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu = thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu + 30 ngày.
7- Quy định về gia hạn thời gian đảm bảo dự thầu?
Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu được quy định tại khoản 6 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
– Khi áp dụng bảo đảm dự thầu, vẫn có thể gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu.
Trường hợp này bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp.
– Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
8- Khoản tiền bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả khi nào?
Theo khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 có quy định khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả khi:
– Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu hoặc nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
– Nhà thầu hoặc nhà đầu tư vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu.
– Nhà thầu hoặc nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023.
– Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng, hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
Do đó, nếu như trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.
Trên đây là những thông tin chi tiết về bảo đảm dự thầu. Đây là một công cụ hữu ích giúp đảm bảo cho bên mời thầu có được nhà thầu có năng lực thực hiện dự án, đồng thời cũng bảo vệ quyền lợi của nhà thầu trong trường hợp họ bị loại khỏi quy trình đấu thầu một cách vô lý. Việc tuân thủ đúng các quy định về bảo đảm dự thầu sẽ góp phần tạo dựng một môi trường đấu thầu lành mạnh, cạnh tranh và hiệu quả.
Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ với Văn phòng Luật sư Tinh Hoa Việt, theo Hotline: 090.606.0784 – Hotline: 091.542.4860 và Email: vplstinhhoaviet@gmail.com hoặc truy cập website: https://lstinhhoaviet.vn/ để được chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất.